Việc đóng thuế tndn là trách nhiệm và nghĩa vụ của bất kỳ doanh nghiệp nào khi hoạt động trên đất nước Việt Nam. Vì thế để đảm bảo hoàn thành tốt trách nhiệm và nghĩa vụ này thì doanh nghiệp cần phải nắm rõ các quy định của luật thuế Việt Nam. Bài viết sau đây sẽ giúp quý doanh nghiệp hiểu chi tiết quy định mới nhất về chi phí được trừ khi tính thuế tndn.
Doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện nào để tính vào chi phí được trừ khi tính thuế?
Trước khi tìm hiểu cụ thể về các khoản chi phí được trừ khi tính thuế tndn thì chúng ta cùng tìm hiểu chi phí được trừ là gì cũng như điều kiện mà doanh nghiệp được áp dụng quy định này.

Chi phí được trừ là loại chi phí hợp lý cần thiết cho việc sản xuất và kinh doanh mà doanh nghiệp có thể chứng minh bằng các chứng từ và hóa đơn cần thiết như: Chi phí tiền lương, chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí trợ cấp, chi phí khấu hao tài sản cố định,…
Mọi khoản chi phí sẽ được trừ nếu doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện sau đây
- Khoản chi phí thực tế này liên quan đến việc sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp
- Các khoản chi phí này có đủ hóa đơn và chứng từ hợp lý
- Các khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị 20 triệu trở lên đã bao gồm thuế GTGT và có chứng từ thanh toán, không dùng tiền mặt theo quy định sau
- Khi ghi nhận chi phí mà doanh nghiệp chưa thanh toán hóa đơn này thì sẽ được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế.
- Các hóa đơn phát sinh trước khi có Thông tư 78/2014/TT-BTC thì không cần phải điều chỉnh
- Trường hợp không có chứng từ chứng minh thanh toán bằng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh,… vào loại hàng hóa không có chứng từ ngay vào kỳ phát sinh thanh toán
Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế tndn
Sau khi tìm hiểu tổng quan về các quy định thì chúng ta cùng tìm hiểu các vấn đề cụ về các khoản chi phí được trừ khi tính thuế tndn
Chi phí khấu hao tài sản cố định bao gồm
- Khoản chi phí cố định dùng cho hoạt động kinh doanh, sản xuất cho người lao động của doanh nghiệp như chi phí hoạt động định hướng, giáo dục.
- Chi phí khấu hao của tài sản mà doanh nghiệp chứng minh được là của doanh nghiệp.
- Khoản chi khấu hao được hạch toán, theo dõi trong sổ kế toán của doanh nghiệp theo luật kế toán hiện hành
Khấu hao tài sản cố định đã khấu hao còn giá trị

Phần vượt mức tiêu hao hợp lý khi chi nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa theo quy định của nhà nước
Các chi phí không có hóa đơn mà doanh nghiệp chi để mua hàng hóa, dịch vụ nhưng có lập bảng thu mua kèm với chứng từ của người bán hoặc cung cấp dịch vụ đó như
- Mua hàng hóa nông, thủy sản mà nông dân, ngư dân trực tiếp bán ra
- Mua các sản phẩm thủ công từ người làm thủ công không kinh doanh bán ra như: đay, cói, tre nứa, sọ dừa,…
- Mua đất, đá, cát, sỏi từ hộ gia đình hoặc người khai thác trực tiếp bán ra
- Mua phế liệu trực tiếp từ người thu gom
- Mua tài sản, dịch vụ của hộ gia đình không kinh doanh.
- Mua hàng hóa, dịch vụ không gồm các trường hợp trên với mức thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế ( 100 triệu đồng).
Khoản chi phí được trừ khi tính thuế tndn được quy định chính là tiền lương, thưởng cho người lao động.
Chi trang phục cho người lao động có hóa đơn, chứng từ cụ thể hoặc chi bằng tiền không vượt mức 5 triệu đồng/ người/ năm.
Chi thưởng cải tiến hoặc sáng kiến theo quy định cụ thể của doanh nghiệp
Các khoản chi hỗ trợ thêm theo đúng mức quy định sau
Chi tiền đào tạo lại tay nghề cho lao động khi tay nghề không còn phù hợp với việc chuyển đổi nghề của doanh nghiệp
Chi tiền phụ cấp cho giáo viên dạy trẻ nếu doanh nghiệp có quản lý
Chi tiền khám sức khỏe mãn tính, phụ khoa cho công nhân nữ trong năm
Chi phụ cấp làm thêm giờ theo trường hợp khách quan như lao động nữ không nghĩ sau sinh, không nghỉ khi cho con bú,…
Các khoản chi theo quy định cho người dân tộc thiểu số,…
Phần chi phí để trích vào quỹ hưu trí, tự nguyện, mua bảo hiểm xã hội,… không vượt mức 3 triệu/ người/ tháng.
Chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo quy định
Chi phí thuê tài sản cố định
Chi phí thuê xe để đi nghỉ phép đúng với quy định của pháp luật
Chi phí đóng góp vào các hiệp hội theo quy định
Tiền chi phí trả lãi vay vốn để kinh doanh sản xuất cho các đối tượng tín dụng, tổ chức kinh tế không vượt quá 150% theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Chi trả tiền vay ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký và ghi đủ trong điều lệ của công ty.
Với các quy định chi tiết và cụ thể trên đây, hy vọng các doanh nghiệp có thể hiểu được các quy định về chi phí được trừ khi tính thuế tndn để có thể kê khai và báo cáo thuế chính xác và tránh được các rủi ro không đáng có trong kỳ báo cáo thuế.
Discussion about this post